20 họ phổ biến nhất ở Nhật Bản

Artículo revisado y aprobado por nuestro equipo editorial, siguiendo los criterios de redacción y edición de YuBrain.


Hiện nay, với sự gia tăng dân số, có một số họ rất phổ biến ở Nhật Bản. Chúng thường được viết bằng kanji , cùng với hiraganakatakana là ba hệ thống chữ viết của Nhật Bản. Kanjis các ký tự Trung Quốc đại diện cho các khái niệm . Họ của người Nhật luôn đứng trước tên đã cho. Sau tên, kính ngữ hạt thường được sử dụng. Ví dụ, hậu tố –san (さん), có nghĩa là “sir” hoặc “madam” hoặc hậu tố –sensei (先生), dành cho giáo viên hoặc bác sĩ.

Top 20 họ phổ biến nhất ở Nhật Bản

20 họ phổ biến nhất ở Nhật Bản và ý nghĩa của chúng là:

  1. Sato (佐藤): Nó cũng có thể được viết là Satō, Satou hoặc Satoh.
  2. Suzuki (鈴木): có nghĩa là “chuông gỗ”.
  3. Takahashi (高橋): có nghĩa là “cây cầu cao”.
  4. Tanaka (田中): nghĩa đen của nó là “trên cánh đồng lúa”.
  5. Watanabe (渡辺): xuất thân từ gia tộc samurai của Watanabe no Tsuna.
  6. Ito (伊藤): là tên của loài hoa được gọi là hoa tử đằng hay hoa tử đằng Nhật Bản.
  7. Yamamoto (山本): có nghĩa là “chân núi”.
  8. Nakamura (中村): “thị trấn giữa.”
  9. Kobayashi (小林): “khu rừng nhỏ.”
  10. Kato (加藤): là tên một loài hoa và cũng có nghĩa là “tăng”.
  11. Yoshida (吉田): “ruộng lúa may mắn”.
  12. Yamada (山田): có nghĩa là “núi” và “ruộng lúa”.
  13. Sasaki (佐々木): “may mắn”, “có năng lực”.
  14. Yamaguchi (山口): “lối vào núi.”
  15. Saito (斎藤): Wisteria Nhật Bản.
  16. Matsumoto (松本): “gốc cây thông.”
  17. Inoue (井上): “trên giếng.”
  18. Kimura (木村): “cây làng.”
  19. Hayashi (林): “rừng.”
  20. Shimizu (清水): “nước tinh khiết.”

Những người nổi tiếng Nhật Bản có họ phổ biến

  • Eisaku Sato: Giải Nobel Hòa bình (1974)
  • Yuki Satō: diễn viên.
  • Korekiyo Takahashi: cựu Thủ tướng Nhật Bản.
  • Masahiro Tanaka: vận động viên bóng chày chuyên nghiệp.
  • Koichi Tanaka: Giải Nobel Hóa học (2002)
  • Noizi Ito: họa sĩ truyện tranh.
  • Hiroshi Yamamoto: Huy chương Olympic.
  • Koichi Kobayashi: người chơi cờ vây.
  • Akira Sasaki: vận động viên trượt tuyết trên núi cao.
  • Takumi Saito: diễn viên.
  • Takehiko Inoue: tác giả truyện tranh.
  • Toshio Matsumoto: đạo diễn phim.
  • Razan Hayashi: triết gia.

Họ Nhật Bản phổ biến khác

Ngoài những họ được đề cập ở trên, còn có những họ Nhật Bản khác rất phổ biến. Một số trong số họ là: Yamazaki, Mori, Ikeda, Hashimotom, Yamashita, Murakami, Ishikawa, Nakajima, Fujita, Ogawa, Goto và Okada, trong số những người khác.

Thư mục

  • Planas, R. Họ Nhật Bản . (2006). Alicante. Thư viện ảo Miguel de Cervantes.
  • Govett, D. Họ của Nhật Bản: 1000 Họ phổ biến của Nhật Bản . (2010). Nhật Bản. japanorama.
-Quảng cáo-

Cecilia Martinez (B.S.)
Cecilia Martinez (B.S.)
Cecilia Martinez (Licenciada en Humanidades) - AUTORA. Redactora. Divulgadora cultural y científica.

Artículos relacionados