Tabla de Contenidos
Như trong tiếng Tây Ban Nha, giới từ được sử dụng để cung cấp thêm thông tin về danh từ và động từ và liên kết chúng lại với nhau. Các ví dụ phổ biến nhất là:
- in , có bản dịch là “trong”
- of, có bản dịch là “của”
- to , có bản dịch là “đến”, “hướng tới”
- giữa , có bản dịch là “giữa”
- trong số , có bản dịch là “trong số”
- with , có bản dịch là “với”
- bởi , có bản dịch là “bởi”
- out , bản dịch là “bên ngoài”
- without , bản dịch là “không có”
- phía sau , có bản dịch là “đằng sau”
- through , bản dịch là “thông qua”
- xung quanh , có bản dịch là “xung quanh”
- bên trong , có bản dịch là “bên trong”
Đại danh
Đại từ nhân xưng là những từ có thể thay thế danh từ:
- Tôi, bản dịch là “Tôi”
- cô ấy , bản dịch là “cô ấy”
- he , bản dịch là “anh ấy”
- mọi người , có bản dịch là “todos”, “todas”
- someone , bản dịch là “ai đó”
- bất cứ ai , có bản dịch là “không ai”, “ai đó”
- they , bản dịch là “họ”, “họ”
- we , bản dịch là “chúng tôi”
- it , bản dịch là “nó”, “anh ấy”, “cô ấy”
- you , bản dịch là “tú”, “vosotros”, ustedes”
trợ động từ
Trợ động từ thường đi kèm với động từ chính và thay đổi thì. Một số ví dụ:
- Động từ to be, có bản dịch là “to be” hoặc “to be”.
- Động từ to have , bản dịch của nó là có.
- Động từ to do thường được dịch là “làm” hoặc “làm”.
- Động từ to get thường được dịch là “lấy”.
các liên từ
Liên từ có nhiệm vụ kết nối và tổ chức các bộ phận của một câu, hai câu riêng biệt hoặc các thành phần của một danh sách. Một số ví dụ về liên từ là:
- và / “và”
- hoặc / “hoặc”
- nhưng / “nhưng”
- khi / «khi nào»
- tuy nhiên / “tuy nhiên”
- bởi vì / “bởi vì”
- trước / “trước”
- mặc dù / “mặc dù”
- cũng không / “ni”
Động từ phương thức
Động từ khiếm khuyết là những động từ thể hiện khả năng hoặc điều kiện:
- có thể / “có thể”
- có thể / “có thể”
- có thể / “có thể”
- có thể / “có thể”
- sẽ / “có thể”
- sẽ / “có thể”
- nên / “nên”
Từ nghi vấn
Từ nghi vấn được dùng để đặt câu hỏi và thường đứng đầu câu. Một số trong số họ là:
- làm thế nào / “làm thế nào”
- cái nào / “cái nào”
- cái gì / “cái gì”
- ở đâu / “ở đâu”
- ai / “ai”
- khi / «khi nào»
yếu tố quyết định
Các từ hạn định là những từ sửa đổi danh từ và chỉ ra một số đặc điểm của chúng như số lượng, giới tính, số lượng hoặc sở hữu. Ở đây chúng ta có thể bao gồm:
- Mạo từ : a hoặc an which tương đương với “un, una” / the tương đương với “el, la, los, las”.
- Đại từ sở hữu : của tôi / «của tôi»; của bạn / “bạn”; “của họ” hoặc “của bạn”; của chúng tôi / “của chúng tôi”; của anh ấy / “của anh ấy”; cô ấy / “của anh ấy”; nó / “của anh ấy”.
- Trạng từ định lượng : much, tương đương với “much” / nhiều, tương đương với “many”; rất rất”; vài/”vài”; nên / «cả», «rất»; Bất kỳ”; vừa đủ”; mọi / “việc cần làm”; quá / «quá nhiều».
- Đại từ chỉ định : that / «that»; cái này / “cái này”; những cái/”những cái đó”; những cái này/”những cái này”.
thán từ
Thán từ là những câu cảm thán hoặc những từ được sử dụng để điền vào những khoảng trống trong cuộc trò chuyện. Một số ví dụ là oh!, huh?, hmm, uhm.
Sự khác biệt giữa từ nội dung và từ chức năng
Ngoài các từ chức năng, còn có các từ nội dung, có nghĩa dễ nhận biết và chính xác. Các từ nội dung là danh từ, động từ, tính từ và một số trạng từ. Ví dụ: cún con /”cún con”; nhà / “nhà”; màu vàng / «vàng», đẹp / «hermoso».
Sự khác biệt giữa từ nội dung và từ chức năng được đề xuất bởi nhà ngôn ngữ học người Mỹ Charles Carpenter Fries vào năm 1952.
Các câu ví dụ với các từ chức năng
Để hiểu rõ hơn về việc sử dụng các từ chức năng trong ngữ cảnh của chúng, điều quan trọng là phải xem một số ví dụ về các câu bao gồm chúng:
- Hôm qua tôi đã ăn nhiều táo. / “Hôm qua tôi đã ăn rất nhiều táo.”
- Ồ! Xin lỗi, đó là quá nhiều. / “Ồ! Tôi xin lỗi, nó quá nhiều.”
- Khi nào bạn trở về nhà? / “Khi bạn sẽ trở về nhà?”
- Họ sẽ kiểm tra đường dây điện thoại cũ vào ngày mai. / “Họ sẽ kiểm tra đường dây điện thoại cũ vào ngày mai.”
- Đây là bộ sưu tập sách mới của tôi, mà tôi đã mang từ London. / “Đây là bộ sưu tập sách mới của tôi mà tôi đã mang từ London.”
- Có rất ít chỗ trống ở đằng kia. / “Có ít chỗ trống ở đó.”
- Tòa nhà đã được bán sáng nay. / “Tòa nhà đã được bán sáng nay.”
- Cô ấy đang trốn sau bức tường đó và mẹ cô ấy đang tìm kiếm cô ấy. / “Cô ấy đang trốn sau bức tường đó và mẹ cô ấy đang tìm kiếm cô ấy.”
- Bạn có thể chọn giữa gói này hoặc ưu đãi đó. / “Bạn có thể chọn giữa gói này hoặc ưu đãi đó.”
- Chúng tôi có thể đi du lịch đến Thái Lan vào Giáng sinh tới. / “Có lẽ chúng ta sẽ đi du lịch Thái Lan vào Giáng sinh tới.”
Thư mục
- Tây Ban Nha. Ngữ pháp tiếng Anh: Hướng dẫn cơ bản cho người học tiếng Anh ở mọi cấp độ . (2019). Tây ban nha. Tây Ban Nha.
- Murphy, R.; García Clemente, F. Essential Grammar in Use: Fourth Edition in Spanish. Ngữ pháp cơ bản của ngôn ngữ tiếng Anh . (2016, tái bản lần thứ 4). Tây ban nha. Nhà xuất bản Đại học Cambridge.
- Welsch, D. Từ vựng tiếng Anh: Hướng dẫn thực hành. (2018). Tây ban nha. B07GGWBR46.
- Trình kết nối chức năng bằng tiếng Anh . Learningles.org. Có tại https://aprenderingles.org/conectores/funcionales/ .
- Ví dụ về các từ ngữ pháp. Ngữ pháp.net. Có tại https://www.gramaticas.net/2016/07/ejemplos-de-palabras-gramaticales.html.