Tabla de Contenidos
Cụm danh từ hay còn gọi là cụm danh từ được định nghĩa là nhóm từ có đặc điểm chính là bao gồm danh từ hoặc chủ ngữ của câu. Trong ngữ pháp, thuật ngữ danh nghĩa là một phạm trù mô tả việc sử dụng các bộ phận của lời nói trong câu. Cụ thể, định nghĩa danh từ là một danh từ, cụm danh từ hoặc bất kỳ từ hoặc nhóm từ nào có chức năng như một danh từ. Thuật ngữ này bắt nguồn từ tiếng Latinh nomine , có nghĩa là “tên”. Danh từ có thể là chủ ngữ của câu, tân ngữ của câu hoặc vị ngữ chỉ định theo sau một động từ liên kết hoặc ràng buộc như be, Become, dường như và giải thích chủ ngữ là gì. Danh từ được sử dụng để cung cấp thêm chi tiết hơn một danh từ đơn giản.
Các lưu ý chính về cụm danh từ trong ngữ pháp tiếng Anh
- Danh ngữ là một phần của bài phát biểu cho các từ hoặc nhóm từ hoạt động như danh từ trong câu.
- Danh từ có thể thực hiện bất kỳ chức năng ngữ pháp nào, giống như danh từ. Chúng có thể là chủ ngữ, tân ngữ hoặc vị ngữ danh nghĩa.
- Cụm danh từ hoặc nhóm danh từ cung cấp thêm chi tiết về một danh từ.
- Các cụm danh từ có thể chứa các phần khác của lời nói, chẳng hạn như giới từ, mạo từ, tính từ, v.v.
Danh từ là gì?
Là một phần của bài phát biểu, danh nghĩa mô tả các từ hoặc nhóm từ hoạt động cùng nhau như một danh từ, nhưng bổ sung thêm chi tiết và chiều sâu cho câu. Các từ được bao gồm trong một nhóm danh nghĩa cung cấp nhiều tham chiếu hơn cho danh từ (từ chính), làm cho nó trở nên cụ thể. Cụm danh từ và mệnh đề có thể bao gồm các phần khác của bài phát biểu, chẳng hạn như mạo từ, giới từ và tính từ.
Ví dụ, tác giả Geoffrey Leech trong Từ điển thuật ngữ ngữ pháp của mình chỉ ra rằng trong cụm danh từ nice cup of tea ( “một tách trà ngon”), sẽ hợp lý khi bao gồm cả nice (“nice” ) vì nó là bổ ngữ của “a tách trà”. trà”, thay vì chỉ dùng danh từ tách ( “cup” ) . Trong câu này, “nice cup of tea” là danh nghĩa; do đó, nó cung cấp nhiều mô tả hơn là chỉ nói “cốc”. Sử dụng một danh nghĩa cung cấp cho người đọc một ý tưởng đầy đủ hơn về những gì nhà văn đang cố gắng truyền đạt.
Cụm danh từ trong tiếng Anh
Khi xây dựng một cụm danh từ, tiêu đề của cụm từ là một danh từ hoặc đại từ, mặc dù nó có thể không phải lúc nào cũng ở đầu cụm từ, như người ta có thể nghĩ khi chỉ nhìn vào thuật ngữ này. Các tiêu đề có thể có mạo từ, đại từ, tính từ hoặc thậm chí các cụm từ khác trước chúng và có thể được theo sau bởi các cụm giới từ, mệnh đề phụ, v.v.
Tác giả G. David Morley đưa ra những ví dụ về cụm danh từ tiếng Anh. Các từ khóa được in đậm và bản dịch của chúng sang tiếng Tây Ban Nha.
- Khóa học tiếng Nga này _ _ _
- Chuyến leo núi thú vị nhất của tôi _
- Xe đạp mới của em gái cô ấy _
- Tất cả các ngày lễ gần đây của chúng tôi
- Một giọng nói từ quá khứ _
- Bài hát mà Jill đã hát _
- Tổng thư ký ( Tổng thư ký )
Trong tất cả các ví dụ này, danh từ cung cấp thêm ngữ cảnh cho danh từ. Trong ví dụ đầu tiên, nó không chỉ là về một khóa học, mà là về khóa học tiếng Nga cụ thể và cụ thể đó. Điều tương tự cũng xảy ra với việc leo núi, không chỉ đơn thuần là leo núi, bởi vì đó là chuyến leo núi thú vị nhất của tôi, chuyến leo núi mà tôi thích thú nhất. Và nó còn hơn cả một chiếc xe đạp, đó là chiếc xe đạp mới của em gái bạn.
Để minh họa cách các danh từ trong ngữ pháp tiếng Anh có thể hoạt động trong một câu giống như các danh từ trong các phần khác nhau của bài phát biểu, các ví dụ về cách sử dụng một cụm từ danh nghĩa được đưa ra, trong trường hợp này là “the Attorney general”:
- Tổng chưởng lý đang tranh cử lại . “Tổng chưởng lý đang tái tranh cử”. (Đó là chủ đề).
- Chúng tôi đã bày tỏ quan ngại của mình với tổng chưởng lý . “Chúng tôi đã trình bày mối quan tâm của mình với tổng chưởng lý.” (Đó là đối tượng gián tiếp).
- Một chất nhờn chống đạn đã đưa tổng chưởng lý đến hội nghị . “Một chiếc limousine chống đạn đã đưa tổng chưởng lý tới hội nghị.” (Đó là đối tượng trực tiếp).
- Các nhân viên đã đi ăn trưa với tổng chưởng lý . “Các nhân viên đã đi ăn với tổng chưởng lý. (Nó là đối tượng của một giới từ).
Nhiều tác giả nổi tiếng đã sử dụng cụm danh từ trong tác phẩm của họ. Ví dụ: sử dụng một phiên bản của cụm danh từ, Greg Mortenson và David Oliver Relin đã viết một cuốn sách có tựa đề Ba tách trà: Sứ mệnh thúc đẩy hòa bình của một người: Mỗi trường học một . Cuốn sách kể về nỗ lực thúc đẩy hòa bình của một người đàn ông bằng cách chia sẻ “ba tách trà” (cùng với những suy nghĩ về tình bạn và hòa bình) với nhiều người khác nhau ở Pakistan. Trong tiêu đề này, Ba tách trà , nó là cụm danh từ. Mortenson chia sẻ không chỉ một tách mà là ba tách trà với những người khác.
mệnh đề danh nghĩa
Mệnh đề danh từ là mệnh đề phụ thuộc. Chúng không thể đứng một mình như một câu và chứa một động từ.
Mệnh đề danh từ thường bắt đầu bằng những từ như what (hoặc những từ wh khác ) hoặc that . Những từ này được gọi là mệnh đề quan hệ. Lấy ví dụ, cụm từ ” Anh ấy có thể đi bất cứ nơi nào anh ấy muốn .” Mệnh đề bắt đầu bằng wh – word , chứa một động từ và có chức năng hoàn toàn như một danh từ. Có thể nói rằng nó hoạt động như một danh từ vì nó có thể được thay thế bằng một danh từ hoặc đại từ. Ví dụ, bạn có thể nói: « He can go home , » « He can go to Paris , » hoặc « He can go ở đó ” (“Bạn có thể về nhà ”, “Bạn có thể đến Paris ”, hoặc “Bạn có thể đến đó ”).
- Tôi tin rằng ngữ pháp là dễ dàng hơn nó có vẻ . Mệnh đề danh từ hoạt động như một đối tượng, như trong ” Tôi tin điều đó .”
- Những gì tôi đã có cho bữa trưa là ngon . Mệnh đề danh từ đóng vai trò là chủ ngữ, như trong ” The soup was Delicious ” (” Món súp rất ngon”).
- Beth là người mà tôi đang đề cập đến . Mệnh đề hoạt động trong câu này như một vị ngữ chỉ định. Đầu tiên, đó là mệnh đề wh ( whom ). Thứ hai có một chủ ngữ (Beth) và một động từ liên kết ( is , từ động từ to be ). Thứ ba, thông tin về chủ ngữ đã hoàn thành, như trong Beth is she hoặc She is Beth (“Beth is she” hoặc “She is Beth”).
danh nghĩa hóa
Hành động tạo danh từ từ động từ, tính từ hoặc các yếu tố khác, bao gồm cả danh từ khác, được gọi là danh từ hóa. Ví dụ: hãy lấy từ blogosphere (“blogósfera”, có thể được dịch sang tiếng Tây Ban Nha) ) . Nó là một danh từ mới, được tạo ra từ một ( blog ) khác cộng với việc thêm một hậu tố. Thật dễ dàng để tạo danh từ (danh nghĩa) bằng tiếng Anh từ các từ khác. Ngay cả việc thêm hậu tố động danh từ –ing vào động từ để tạo danh từ, chẳng hạn như fir ing cũng xuất phát từ từ fire. Hoặc thêm hậu tố vào tính từ, chẳng hạn như thêm hậu tố ness vào từ Lovely để tạo từ lovelikhông .
Đài phun nước
Mortenson, Greg. “Ba tách trà: Sứ mệnh thúc đẩy hòa bình của một người, mỗi trường học”. David Oliver Relin, Penguin Books, ngày 30 tháng 1 năm 2007.