Ý nghĩa và cách phát âm của từ tiếng Nhật “subarashii”

Artículo revisado y aprobado por nuestro equipo editorial, siguiendo los criterios de redacción y edición de YuBrain.


Hơn nữa, hệ thống chữ viết của Nhật Bản bao gồm ba hệ thống chữ viết cổ điển:

  • Kanji : bắt nguồn từ tiếng Trung Quốc và sử dụng các ký tự của ngôn ngữ này. Theo hệ thống này, subarashii được viết: 素晴らしい.
  • Hiragana : là một âm tiết được sử dụng cho các từ có nguồn gốc từ Nhật Bản. Theo hệ thống này, subarashii được viết: すばらしい.
  • Katakana – là một âm tiết khác có giá trị ngữ âm và chủ yếu được sử dụng cho các từ có nguồn gốc nước ngoài. Trong katakana, subarashii được viết: スバラシイ.

Cách phát âm của subarashii khá giống với cách phiên âm rōmaji của nó , mặc dù chữ “u” được phát âm thoáng hơn một chút, gần giống chữ “o”.

Khi nào subarashii được sử dụng?

Subarashii là một tính từ có nghĩa là “tuyệt vời”, “ngoạn mục”, “lộng lẫy”, “tuyệt vời”, “không thể tin được”, “lộng lẫy” hoặc “tuyệt vời”. Ngoài ra, nó có nghĩa là “kiêu kỳ”, “đáng kính”, “cao quý”, “đáng ngưỡng mộ”. Nó có thể được sử dụng trong ngữ cảnh trang trọng hoặc không chính thức để bày tỏ niềm vui hoặc sự hài lòng, hoặc ngay cả khi nhận được tin tốt. Ngoài ra, nó rất phổ biến để sử dụng thuật ngữ này như một thán từ hoặc cảm thán.

những từ tương tự khác

Ngoài subarashii , còn có những từ rất phổ biến khác trong tiếng Nhật có nghĩa tương tự. Một số trong số họ là:

  • Sugoi (すごい): có nghĩa là “tuyệt vời”, “tuyệt vời”, “đáng kinh ngạc” hoặc “tuyệt vời”. Nó được sử dụng trong bối cảnh thân mật, giữa bạn bè hoặc gia đình. Nó cũng được sử dụng như một câu cảm thán.
  • Suteki (すてき): có nghĩa là “quyến rũ”, “tuyệt vời”, “tốt đẹp”, “tuyệt vời”.
  • Omoshiroi ((面白い) : có nghĩa là “vui vẻ”, “thú vị” hoặc “hấp dẫn”. Các tính từ khác được sử dụng rộng rãi để diễn đạt điều gì đó vui vẻ hoặc vui vẻ là: ureshii (嬉しい) tanoshii (楽しい).

Trái nghĩa của subarashii

Như trong tiếng Tây Ban Nha, trong tiếng Nhật cũng có những từ trái nghĩa. Một số từ có nghĩa ngược lại với subarashii là:

  • Hidoi (ひどい): có nghĩa là: “không công bằng”, “độc ác”, “nghiêm trọng”.
  • Iyashii (いやしい): nghĩa là “thô tục”, “thô thiển”, “đậm đặc”.
  • Minikui (みにくい): có nghĩa là “xấu xí”, “kém hấp dẫn”, “không phù hợp”.

Ví dụ về các câu với từ subarashii

Subarashii được sử dụng trong tất cả các loại câu và ngữ cảnh. Để hiểu rõ hơn cách sử dụng của nó, chúng ta hãy xem xét một số câu mẫu bao gồm subarashii :

  • Ashita wa kyūjitsudesu! – Subarashi! ( 明日は休日です! – 素晴らしい!) / “Ngày mai là ngày nghỉ!” – Xuất sắc”
  • Kanojo wa subarashī joseidesu (彼女は素晴らしい女性です) / “Cô ấy là một người phụ nữ tuyệt vời.”
  • Anata no Supeingo wa subarashīdesu (あなたのスペイン語は素晴らしいです) / “Tiếng Tây Ban Nha của bạn rất xuất sắc.”
  • Sore wa subarashī bijinesudesu (それは素晴らしいビジネスです) / “Đó là một công việc tuyệt vời.”
  • Sono pātī wa subarashikatta (そのパーティーはすばらしかった。) / “Bữa tiệc thật tuyệt vời.”
  • Hontōni subarashīdesu ne (本当に素晴らしいですね。) / “Thật ngoạn mục.”
  • Kono hoteru wa subarashī keshiki o nagameru koto ga dekimasu (このホテルは素晴らしい景色を眺めることができます) / “Khách sạn này có tầm nhìn tuyệt vời.”
  • Kare wa subarashī sakkā senshudesu (彼は素晴らしいサッカー選手です) / “Anh ấy là một cầu thủ bóng đá xuất sắc.”

Thư mục

  • Taranov, A. Từ vựng tiếng Tây Ban Nha-Nhật Bản – 9000 từ được sử dụng nhiều nhất. (2013). Tây ban nha. Sách T&P, Nakazawa, Y. Koi. Từ điển. Hướng dẫn cơ bản tiếng Nhật . (2021). Tây ban nha. Phiên bản Satori.
  • Ngôn ngữ Pinhok. Sách từ vựng tiếng Nhật: Phương pháp dựa trên chiến lược . (2017). Tây ban nha. Ngôn ngữ Pinhok.
  • Gil Gomez, JJ; Nakazawa, Y. Phân loại từ vựng tiếng Nhật. (2003). Tây ban nha. siêu âm.
-Quảng cáo-

Cecilia Martinez (B.S.)
Cecilia Martinez (B.S.)
Cecilia Martinez (Licenciada en Humanidades) - AUTORA. Redactora. Divulgadora cultural y científica.

Artículos relacionados