Tabla de Contenidos
Các phép đo thể tích được sử dụng để đo không gian bị chiếm bởi các đối tượng, xem xét ba kích thước: chiều rộng, chiều dài và chiều cao. Đối với điều này, các đơn vị khối lượng cơ bản được sử dụng, như sau:
Đơn vị | viết tắt | Tương đương tính bằng mét khối |
milimét khối | mm3 _ | 0,000 000 001 m3 |
Xăng-ti-mét khối | cm3 _ | 0,000 001 m3 |
đề xi mét khối | đm 3 | 0,001 m3 |
Mét khối | m 3 | 1m3 _ |
decameter khối | chết tiệt 3 | 1.000 m3 |
hecto mét khối | ừm 3 | 1.000.000 m3 |
km khối | km 3 | 1.000.000.000 m3 |
Nói chung, mét khối được coi là đơn vị cơ bản. Một mét khối tương đương với thể tích của một khối lập phương có kích thước một mét rộng x một mét dài x một mét cao: 1m x 1m x 1m.
Lít (L) cũng là một đơn vị thể tích có trong Hệ đơn vị quốc tế. Một lít bằng một đề-xi-mét khối (dm³) hoặc một nghìn xăng-ti-mét khối (cm³). Điều này là do một đề-xi-mét khối, hay lít, chiếm thể tích 1 dm × 1 dm × 1 dm. Do đó, một mét khối bằng 1000 lít.
Lít được sử dụng để đo các sản phẩm lỏng hoặc nửa rắn. Chúng được đo theo kích thước của vật chứa chứa chúng. Thay vào đó, mét khối được sử dụng để đo các đối tượng theo chuyển vị hoặc kích thước của chúng.
Đơn vị | viết tắt | Tương đương tính bằng lít |
Mi li lít | ml | 0,001 lít |
decilit | đl | 0,01 lít |
centimet | cl | 0,1 lít |
lít | Anh ta | 1 lít |
đề can | dal | 10 lít |
Hectolit | hl | 100 lít |
kilolit | kl | 1000 lít |
Phương pháp chuyển đổi từ mét khối sang lít
Có nhiều phương pháp khác nhau để chuyển đổi mét khối sang lít một cách dễ dàng và nhanh chóng.
Cách 1: Di chuyển dấu thập phân sang phải
Hình thức chuyển đổi này không yêu cầu các phép tính phức tạp hoặc máy tính. Nó bao gồm việc di chuyển dấu thập phân sang phải ba vị trí để chuyển đổi một phép đo tính bằng mét khối sang lít. Ví dụ: nếu chúng ta có đơn vị đo là 50 mét khối và chúng ta di chuyển dấu thập phân ba vị trí, điều này sẽ cho chúng ta kết quả là: 50.000 lít.
Cách 2: Nhân số mét khối với phần nghìn
Phương pháp chuyển đổi này chỉ đơn giản là nhân mét khối với 1000 để có giá trị tương đương tính bằng lít, vì 1 mét khối tương đương với 1000 lít. Ví dụ:
50 m 3 x 1000 L = 50000 L
Cách 3: Đổi sang mét khối rồi sang lít
Vì thường cần phải chuyển đổi các đơn vị thể tích khác với mét khối hoặc lít, nên phương pháp này bao gồm việc chuyển đổi phép đo đã cho thành centimet khối hoặc mililit khối, theo yêu cầu.
Để làm điều này, bạn có thể bắt đầu với mét khối làm tham chiếu. Ví dụ muốn biết 50 phân khối tương đương với bao nhiêu lít thì ta phải tính đến: 0,000 001 m 3 = 1 m3 = 1000 lít. Vì thế:
50 cm3 = 50 x 0,000 001 m 3 = 0,00005 m 3
0,00005 m 3 x (1000 L / m 3 ) = 0,05L
Quy đổi từ lít sang mét khối
Để chuyển đổi từ lít sang mét khối, các phương pháp trước đây có thể được áp dụng, nhưng ngược lại.
Cách 1: Di chuyển dấu thập phân sang trái
Để đổi lít sang mét khối, di chuyển dấu thập phân sang trái ba vị trí. Ví dụ: nếu chúng ta có 50 lít và di chuyển dấu thập phân sang trái, chúng ta sẽ nhận được: 0,050 mét khối.
Cách 2: Chia số lít cho số nghìn
Nếu chúng ta có 50.000 lít và cần biết nó bằng bao nhiêu mét khối, chúng ta phải thực hiện thao tác sau:
50000L/(1000L/m3) = 50m3
Cách 3: Đổi sang lít rồi sang mét khối
Nếu chúng ta có 10 KL và muốn biết nó bằng bao nhiêu mét khối, chúng ta có thể thực hiện các phép tính sau:
10KL * 1000L = 10000L
10000 L / (1000 / m 3 ) = 10m 3
Ví dụ bài toán đổi từ mét khối sang lít
Để hiểu rõ hơn về cách chuyển đổi từ mét khối sang lít, chúng ta hãy xem xét bài toán sau:
Giả sử chúng ta có một thước đo là 0,45 m 3 và chúng ta muốn biết nó bằng bao nhiêu lít. Câu trả lời, theo các phương pháp khác nhau là:
- Cách 1: Ta dời dấu thập phân sang phải 3 chữ số: 0,45 m 3 = 450L.
- Cách 2: ta nhân số đo với nghìn lít: 0,45 m 3 x (1000 L/ m 3 ) = 450L.
Mặt khác, nếu chúng ta có số đo 80 cm 3 và chúng ta muốn chuyển đổi nó thành lít, chúng ta có thể thực hiện các phép tính sau:
- Cách 3: Chuyển đổi số đo đã cho thành m3 rồi thành lít. Ví dụ:
80cm3 x 0,000 001 m3 = 0,00008m3
0,00008m3 x 1000L/m3 = 0,08L
Cuối cùng, để đảm bảo rằng phép tính được thực hiện chính xác, cần lưu ý những điều sau:
- Kiểm tra lại các tính toán đã thực hiện.
- Kiểm tra xem giá trị của các chữ số có giống nhau không. Nếu các số khác xuất hiện mà trước đó không có, ngoại trừ các số không, điều đó có nghĩa là có lỗi trong phép tính.
- Khi quy đổi từ mét khối sang lít, kết quả tính bằng lít sẽ luôn lớn hơn số tính bằng mét khối. Và khi quy đổi từ lít sang mét khối thì kết quả tính bằng lít sẽ nhỏ hơn giá trị tính bằng mét khối.
- Khi chuyển đổi từ mét khối sang lít, kết quả sẽ lớn hơn gấp nghìn lần.
Thư mục
- mét khối sang lít. Bảng chuyển đổi phép đo. Có sẵn tại: https://www.metric-conversions.org/es/volumen/metros-cubicos-a-litros.htm
- Dickerson, R. Nguyên tắc hóa học. (1992). Tây ban nha. Biên tập Reveré.
- Sánchez, JL; Choren, E.; Arteaga, A. Giới thiệu về Hệ đơn vị quốc tế (SI) . (2018). Maracaibo. Phiên bản Kindle. B07NKCSX6W.