Tabla de Contenidos
Hệ mét là một hệ thống đo lường sử dụng mét, lít và gam làm đơn vị cơ bản tương ứng với chiều dài (khoảng cách), dung tích (thể tích) và khối lượng. Để đo số lượng nhỏ hơn hoặc lớn hơn, chúng tôi sử dụng các đơn vị bắt nguồn từ đơn vị số liệu.
Dung tích (thể tích) được đo bằng đơn vị cơ bản của Hệ đơn vị quốc tế (viết tắt là SI, từ tiếng Pháp Système international d’unités ) gọi là lít (L). Các đơn vị dung tích phổ biến nhất là lít (L) và mililit (ml) và được sử dụng để đo lượng chất lỏng mà một vật thể có thể chứa. Tuy nhiên, có 7 đơn vị có thể đo được khả năng này:
- Kilôlít (kl) 1000
- Hectolít (hl) 100
- decalitre (dal) 10
- lít (l) 1
- Decilit (dl) 1/10
- Centilit (cl) 1/100
- Mililit (ml) 1/1000
Lít là gì?
Lít là một đơn vị số liệu cơ bản dùng để đo dung tích của chất lỏng và bằng một đề xi mét khối (1 lít = 1 dm³). Một lít được biểu thị bằng chữ “l” hoặc L.
mililit là gì?
Milliliter là một đơn vị số liệu nhỏ hơn đại diện cho thể tích hoặc dung tích của chất lỏng. Nó được dùng để đo lượng chất lỏng nhỏ hơn và bằng một phần nghìn lít (1 lít = 1000 mililít). Milliliter được biểu thị bằng chữ viết tắt ml hoặc mL.
Làm thế nào để chuyển đổi lít sang mililit?
Chúng ta biết rằng 1 lít bằng 1000 ml, do đó, hệ số chuyển đổi được sử dụng để chuyển đổi lít thành mililit là 1000. Để chuyển đổi lít thành mililit, chúng ta nhân lượng đã cho với 1000. Ví dụ: hãy chuyển đổi 6 lít thành mililit . Vì vậy, 6 × 1000 = 6000 ml. Do đó, 6 lít = 6000 ml.
Mặt khác, cần lưu ý rằng để đổi mililit thành lít, chúng ta chia đại lượng đã cho cho 1000. Ví dụ: hãy đổi 7000 mililit thành lít. Như vậy, 7.000 ÷ 1.000 = 7 lít. Do đó, 7000 ml = 7 lít.
Ghi chú quan trọng
- Chuyển đổi đơn vị là một phần quan trọng của phép đo và các đơn vị được chuyển đổi bằng cách sử dụng hệ số chuyển đổi chính xác cho số lượng.
- 1 lít bằng 1000 ml, 0,264 gallon, 1,0566 lít, 2,1133 panh và 1 kilôgam.